10 Hàm phổ biến trong MS Excel

Đăng ngày : 2024-04-19 03:43:10

10 Hàm phổ biến trong MS Excel

Excel là một công cụ cực kỳ phổ biến và gần như không thể thiếu trong công việc hiện nay. 10 hàm Excel phổ biến nhất dưới đây nếu sử dụng thành thạo sẽ là trợ thủ đắc lực giúp bạn trong công việc.

1. HÀM CỘNG SUM:

Đây là một trong những hàm cơ bản nhất của Excel, bất kỳ ai khi dùng Excel đều phải biết đến hàm này. Hàm SUM dùng để cộng giá trị của 2 hay nhiều ô lại với nhau. Để thực hiện việc này bạn chỉ cần thực hiện theo câu lệnh: =SUM(giá trị 1, giá trị 2, giá trị 3,...). 

Trong trường hợp bạn muốn tính tổng 1 dãy ô thì bạn chỉ cần nhập giá trị ô đầu và giá trị ô cuối, ngăn cách bằng dầu hai chấm.

 

VD: Muốn tính tổng từ ô D2 đến ô G2 và kết quả ra ở ô H2 bạn di chuyển con trỏ đến ô H2 và gõ câu lệnh: =SUM(D1:G2)

2. HÀM CỘNG CÓ ĐIỀU KIỆN SUMIF:

Khác với hàm cộng đơn thuẩn, hàm SUMIF chỉ cộng các ô thỏa mãn điều kiện cho trước. Câu lệnh cho hàm này theo mẫu: =SUMIF(giá trị 1: giá trị 2,"điều kiện")

 

VD: Muốn tính tổng các ô có giá trị lớn hơn 9 từ ô D2 đến ô D6, ta gõ câu lệnh: =SUMIF(D2:D6,">9")

3. HÀM TÍNH GIÁ TRỊ TRUNG BINH AVERAGE

Hàm này giúp bạn tính nhanh giá trị trung bình cộng của nhiều ô hay 1 hàng, 1 cột. Câu lệnh mẫu: =AVERAGE(giá trị 1: giá trị 2). Cách lấy giá trị 2 ô hay nhiều ô tương tự như hàm SUM, các ô khác nhau ngăn cách bằng dầu phảy, lấy giá trị 1 cột hay 1 hàng thì ghi giá trị đầu và cuối, ngăn cách bằng dấu hai chấm.

 

VD: Tính giá trị trung bình ô G3 đến G6, ta gõ câu lệnh: =AVERAGE(G3:G6).

Tương tự hàm SUMIF, ta cũng có thể tính giá trị trung bình có điều kiện với hàm AVERAGEIF

4. HÀM COUNT

Đây là một hàm giúp bạn đếm có bao nhiêu ô trong một vùng nào đó hay trong toàn bộ bảng tính chỉ chứa chữ số, không chứa chữ cái. Thay vì ngồi đếm thủ công bạn có thể dùng hàm COUNT. Câu lệnh mẫu: =COUNT(giá trị 1: giá trị 2).

 

VD: Muốn tính từ ô A4 đến ô G4 có bao nhiêu giá trị ta gõ lệnh: =COUNT(A4:G4).

5. HÀM ĐẾM Ô KHÔNG TRỐNG COUNTA

Hàm COUNTA là hàm có chức năng dùng để đếm số ô có chứa nội dung bất kỳ kể cả chữ số, chữ cái hay biểu tượng, hay nói cách khác nó dùng để đếm các ô không trống. Câu lệnh mẫu: =COUNTA(giá trị 1: giá trị 2).

 

VD: Muốn đếm số ô có giá trị từ A2 đến G2 ta gõ câu lệnh: =COUNTA(A2:G2)

Ngược lại với hàm COUNTA ta có hàm COUNTBLANK để đếm các ô trống.

6. HÀM TÌM GIÁ TRỊ MIN, MAX

Muốn tìm giá trị nhỏ nhất và lớn nhất trong một dải ô hay một vùng ta dùng hàm MIN, MAX. Thực hiện theo câu lệnh: =MIN(giá trị 1: giá trị 2).

 

VD: Tìm giá trị nhỏ nhất từ ô A6 đến ô G6 ta gõ câu lệnh: =MIN(A6:G6).

Ta làm tương tự khi tìm giá trị lớn nhất, thay MIN bằng MAX

7. HÀM TÌM KIẾM MATCH

Hàm MATCH dùng để tìm giá trị trùng khớp với giá trị đưa ra trong dải hoặc khoảng ô nhất định.

 

VD: Từ Yellow được tìm thấy ở vị trí thứ 3 trong dải E4:E7. Đối số thứ 3 là tùy chọn, bạn có thể đặt đối số này là 0 để trả về vị trí của giá trị trong ô hoặc trả về #N/A nếu không tìm thấy.

8. HÀM SO SÁNH 2 CỘT EXACT

Khi cần so sánh các cột xem giá trị của chúng có trùng nhau không bạn sử dụng EXACT. Công thức =EXACT(ô cần so sánh).

VD: Muốn so sánh 2 ô A2 và B2 có trùng nhau không ta gõ câu lệnh: =EXACT(A2,B2).

9. HÀM ĐIỀU KIỆN IF

Hàm IF dùng để tìm và kiểm tra một điều kiện đúng hoặc sai. Nếu điều kiện là đúng thì hàm trả về một giá trị, nếu điều kiện sai hàm trả về giá trị khác. Câu lệnh:=IF(điều kiện,"giá trị đúng","giá trị sai").

 

VD: Muốn kiểm tra xem ô E2 có giá trị lớn hơn 5 không? Nếu lớn hơn thì "đúng" nếu nhỏ hơn thì sai. Ta gõ lệnh sau: =IF(E2>5,"đúng","sai")

10. HÀM KẾT HỢP AND

Hàm AND sẽ cho ra kết quả về giá trị đúng nếu tất cả các điều kiện được thỏa mãn và trả về kết quả sai nếu có bất kỳ điều kiện nào sai. Công thức =IF(AND(điều kiện),"giá trị đúng","giá trị sai).


Bài viết liên quan


CÔNG TY THIẾT KẾ WEBSITE CHUYÊN NGHIỆP

Kết nối với chúng tôi