Javascript - For Loop


Câu lệnh điều kiện và vòng lặp trong JavaScript

Câu lệnh điều kiện if, else if và các vòng lặp như vòng lặp for, vòng lặp while, vòng lặp do while, lệnh rẽ nhánh switch, break, continue

Khối lệnh trong Javascript

Nhiều câu lệnh Javascript có thể nhóm với nhau tạo ra khối lệnh, các khối lệnh được nhóm bằng cặp dấu ngoặc nhọn {}, các khối thường sử dụng trong các câu lệnh điều khiển rẽ nhánh, vòng lặp ...

{
   //Các dòng lệnh trong khối
} 

Khối lệnh cũng có thể dán nhãn cho nó, để sau này từ vị trí khác, bạn có thể nhảy đến thi hành các lệnh trong khối (với lệnh continuebreak)

labelexamp : {
   //Các dòng lệnh trong khối có nhãn labelexamp
} 

Chú ý khai báo biến với var thì nó không bị giới hạn trong khối, khai báo biến với let thì phạm vị hiệu lực chỉ trong khối khai báo

var a = 5;
{
    var a = 2;
}
console.log(a);
//Xuất ra là 2 => biến a trong và ngoài khối là 1

let b = 10;
{
    let b = 20;
}
//Xuất ra là 10 => biến b trong và ngoài khối là khác nhau

alert(b);

 

Lệnh if, if ... else

Lệnh if : nếu điều kiện là đúng (true) thì thi hành các lệnh trong khối - nếu điều khiện sai false thì khối lệnh sau nó bị bỏ qua, cú pháp là:

if (điều_kiện) {
   //Các dòng lệnh trong khối
}

Ví dụ:

var myNum1 = 7;
var myNum2 = 10;
if (myNum1 < myNum2) {
    alert("JavaScript rất dễ học.");
}

Thi hành đoạn mã trên sẽ hiện thị hộp thoại thông báo: JavaScript rất dễ học. vì điều kiện là true nên lệnh alert thi hành

if ... else ...

Nếu biểu thức logic là true thi hành các lệnh trong khối if, nếu false thì thi hành khối lệnh else

if (expression) {
   // thi hành các lênh ở đây (khối if) nếu true
}
else {
   // thi hành các lệnh (khối else) nếu điều kiện false
}

Ví dụ

var myNum1 = 7;
var myNum2 = 10;
if (myNum1 > myNum2) {
   alert("Đây là khối lệnh 1");
}
else {
   alert("Đây là khối lệnh 2");
}

Chạy code trên hiện thị thông báo: Đây là khối lệnh 2 vì myNum1 > myNum2 là false

khối lệnh else if

else if sẽ tạo ra câu lệnh điều kiện if mới nếu điều kiện trước đó false

var course = 1;
if (course == 1) {
   document.write("HTML Tutorial");
} else if (course == 2) {
   document.write("CSS Tutorial");
} else {
   document.write("JavaScript Tutorial");
}

Chạy code trên, trình duyệt sẽ hiện thị HTML Tutorial, nếu bạn gán biến course thì hiện thị CSS Tutorial, nếu gán course khác với 1 và 2 thì sẽ hiện thị JavaScript Tutorial

 

Lệnh switch

Trong trường hợp bạn có rẽ nhánh (nhiều điều kiện) khác nhau thay vì sử dụng nhiều else if hãy dùng switch với cú pháp

switch (expression) {
  case n1:
      //.. thi hành nếu expression bằng n1
     break;
  case n2:
     //.. thi hành nếu expression bằng n2
     break;
  default:
    //.. mặc định thi hành nếu expression không bằng giá trị nào ở trên
}

Ví dụ:

var day = 2;
switch (day) {
  case 1:
    document.write("Monday");
    break;
  case 2:
    document.write("Tuesday");
    break;
  case 3:
    document.write("Wednesday");
    break;
  default:
    document.write("Another day");
}
// Outputs "Tuesday"

Lưu ý từ khóa break; để điều hướng ra khỏi khối. Thường bạn cần có break; ở cuối mỗi khối của lệnh switch, nếu thiếu break thì sẽ không thoát lệnh mà sẽ thi hành khối tiếp theo. Ở ví dụ trên, nếu bỏ đi break, thì script sẽ chạy từ điểm rẽ nhánh case 2: cho đến cuối (xuất ra: Tuesday, Wednesday, Another day)

Từ khóa default: định nghĩa khối mặc định, khối này thi hành nếu tất cả các điều kiện rẽ nhánh không thỏa mãn.

 

Vòng lặp for

Cú pháp:

for (statement1; statement2; statement3) {
    Khối lệnh thi hành
}
  • statement1 : lệnh thi hành trước khi vòng lặp for bắt đầu
  • statement2 : điều kiện kiểm tra trước mỗi lần thi hành khối lệnh for (true thì khối lệnh sẽ thi hành, false sẽ khối for sẽ không thi hành - thoát lặp)
  • statement3 : thi hành sau mỗi lần một vòng hoàn thành

Ví dụ:

for (i=1; i<=5; i++) {
   document.write(i + "
");
}
//In ra
    1
    2
    3
    4
    5

Có thể bỏ qua statement1 (vẫn giữ lại dấu ;)

var i = 1;
for (; i<=5; i++) {
   document.write(i + "
");
}

//In ra
    1
    2
    3
    4
    5

Tương tự bạn có thể bỏ qua statement3 và statement2 (vẫn giữ ;), lưu ý bạn cũng có thể sử dụng lệnh break; để thoát vòng lặp.

var i = 0;
for (;;i+=2) {
    if (i>10) break;                    //Thoát vòng lặp
    document.write(i + "
");
}

for ... in

for ... in duyệt qua các key của đối tượng đếm được (không dùng cho mảng)

//Cú pháp
for (let yourvar in object) {
}

//Ví dụ
let ob = {key1: 1, key2: 2};
for (let k in ob) {
  console.log(k);
}
//In ra: key1, key2

for ... of

Lệnh for ... of duyệt qua các đối tượng.

//Cú pháp
for (let yourvar in objects) {
}

//Ví dụ
let a = ["A", "B", "C"];
for (let e in a) {
    console.log(e);
}
//In ra A,B,C

 

Vòng lặp while

Thi hành khối lệnh khi mà điều kiện kiểm tra vẫn là true

while (điều-kiện) {
   //Khối lệnh
}

Đầu tiên nó kiểm tra điều kiện, nếu true sẽ thi hành khối lệnh. Đến cuỗi khối lại kiểm tra điều kiện, nếu điều kiện vẫn là true thì lại tiếp tục thì hành vòng mới của khối lệnh.

Ví dụ

var i=0;
while (i<=5) {
   document.write(i + "
");
   i++;
}
//In ra
    0
    1
    2
    3
    4
    5

Lưu ý về việc sau một số vòng thì điều kiện phải là false nếu không vòng lặp sẽ lặp lại vô tận.

 

Vòng lặp do while

Giống với vòng lặp while nhưng khối lệnh thi hành luôn mà không kiểm tra điều kiện trước, khi khối lệnh thi hành xong mới kiểm tra điều kiện để xem có lặp lại hay không

Cú pháp

do {
   //Khối lệnh
}
while (condition);

Ví dụ

var i=20;
do {
  document.write(i + "
");
  i++;
}
while (i<=25);

    //In ra
    20
    21
    22
    23
    24
    25

Vòng lặp do ... while khối lệnh luôn được thi hành ít nhất một lần

 

Lệnh continue và break

Trong vòng lặp khi gặp continue; nó sẽ bỏ qua các lệnh còn lại và khởi tạo vòng lặp mới luôn. Còn nếu gặp break; thì bỏ qua các lệnh còn lại đồng thời thoát khỏi vòng lặp.

for (i = 0; i <= 70000; i++) {
   if (i == 5) {
      continue;                         //Khởi tạo vòng lặp mới luôn
   }
   document.write(i + "
");
   if (i >=7) {
        break;                          //Thoát lặp nếu i >=7
    }
}
//In ra các số: (bỏ qua 5)
0
1
2
3
4
6
7

Lệnh continue còn dùng để nhảy đến một khối lệnh có nhãn bằng cú pháp

continue nhãn_khối_lệnh;

Lệnh break còn dùng để hủy thi hành khối lệnh bên ngoài có nhãn, với cú pháp:

break nhãn_khối_lệnh_ngoài;

Phần nói về các đối tượng có kiểu liệt kê được (ví dụ như mảng, danh sách ...), còn có các lệnh duyệt qua từng phần tử liệt kê được đó với các lệnh for ... infor ... of.



Đóng góp ý kiến của bạn về bài học để admin liên hệ hoặc giúp nhé


CÔNG TY THIẾT KẾ WEBSITE CHUYÊN NGHIỆP

Kết nối với chúng tôi